THÔNG BÁO TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ĐỢT 1 NĂM 2023

Trường Đại học Công nghệ Thông tin-Đại học Quốc gia (ĐHQG-HCM) trân trọng thông báo tuyển sinh chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2023 như sau:

  1. NGÀNH TUYỂN SINH VÀ CHỈ TIÊU
  1. Ngành Công nghệ thông tin, mã ngành: 8 48 02 01, chỉ tiêu 40
  2. Ngành Khoa học máy tính, mã ngành: 8 48 01 01, chỉ tiêu 40
  3. Ngành Hệ thống thông tin, mã ngành 8 48 01 04, chỉ tiêu 40
  4. Ngành An toàn thông tin, mã ngành 8 48 02 02, chỉ tiêu 40
  5. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO, THỜI GIAN ĐÀO TẠO

Học tập trung, thời gian đào tạo 02 (hai) năm.

  1. THỜI GIAN TUYỂN SINH
Ngày thi đánh giá năng lực tiếng AnhDự kiến 21/5/2023
Ngày xét tuyển: phỏng vấnDự kiến từ 15-19/5/2023
Hạn nộp hồ sơ03/5/2023
Thời gian công bố kết quả: dự kiến21/6/2023
Ngày khai giảng, nhập học: dự kiến8/2023
  1. HÌNH THỨC TUYỂN SINH:
  1. Hình thức tuyển thẳng.
  2. Hình thức xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ.
  3. Hình thức xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn.
  4. LỆ PHÍ THI:
  1. Lệ phí tuyển thẳng: 60.000 đồng/ hồ sơ
  2. Lệ phí xét tuyển: 260.000 đồng/ hồ sơ
  3. Lệ phí thi đánh giá năng lực tiếng Anh: 120.000 đồng (đối với ứng viên phải thi môn Tiếng Anh)

            Ghi chú: Nếu thí sinh đăng ký thi môn ngoại ngữ khác (tiếng Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật) thì có thể đăng ký thi tại các điểm thi ngoại ngữ trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức.

  1. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN GỒM:
  • 01 Bìa hồ sơ đăng ký tuyển thẳng(theo mẫu)/xét tuyển (theo mẫu)
  • 01 Phiếu đăng ký tuyển thẳng (theo mẫu)/ xét tuyển (theo mẫu)
  • 01 Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học (có chứng thực sao y)
  • 01 Bản sao bảng điểm tốt nghiệp đại học – tiếng Việt (có chứng thực sao y)
  • 01 Bản sao minh chứng năng lực ngoại ngữ (nếu có)
    • Nếu bản sao chứng chỉ: không cần chứng thực sao y.
    • Nếu bản sao văn bằng cử nhân thì phải có chứng thực sao y.
  • 01 Giấy khám sức khỏe (tại phòng khám đa khoa quận, huyện còn thời hạn 12 tháng)
  • 01 Sơ yếu lý lịch bản thân (theo mẫu).
  • Bản chính xác nhận là sinh viên thủ khoa của ngành do cơ sở đào tạo bậc đại học cấp (nếu có)
  • Bảng điểm bổ túc kiến thức (nếu thuộc đối tượng ngành gần);
  • Giấy chứng nhận đối tượng chính sách (nếu có);
  • 2 tấm ảnh 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh).
  • Các giấy khen về thành tích trong học tập, nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học (nếu có).
  • Đăng ký tại đây http://bit.ly/2lT5vFy
  1. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN

Yêu cầu chung:

  •  Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
  •  Có đủ sức khoẻ để học tập.
  1. TUYỂN THẲNG: người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển thẳng, có năng lực ngoại ngữ được quy định tại mục IX của thông báo này và thỏa một trong những điều sau:
  • Tốt nghiệp CTĐT từ 150 tín chỉ trở lên đúng thời hạn thiết kế theo Quy chế đào tạo trình độ đại học hiện hành;
  • Tốt nghiệp CTĐT chính quy loại giỏi (có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên theo thang điểm 10);
  • Tốt nghiệp CTĐT chính quy và là thủ khoa của ngành;
  • Đạt giải nhất, nhì, ba các kỳ thi Olympic sinh viên, giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học của Bộ Giáo dục và Đào tạo; giải thưởng Eureka và các giải thưởng khoa học công nghệ cấp quốc gia, quốc tế được tổ chức ở trong nước và ngoài nước.
  1. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ: người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học ngành phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển và thỏa một trong những điều sau:
  • Tốt nghiệp các chương trình đạt chuẩn kiểm định hoặc đánh giá theo các bộ tiêu chuẩn khu vực và quốc tế như AUN-QA, AACSB, ACBSP, ABET, EUR-ACE, FIBAA, CTI.
  • Tốt nghiệp chính quy từ các cơ sở đào tạo đạt chuẩn kiểm định hoặc đánh giá theo các bộ tiêu chuẩn khu vực và quốc tế như AUN-QA, HCERES có điểm trung bình tích lũy từ 7.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);
  • Tốt nghiệp chương trình kỹ sư tài năng, cử nhân tài năng của ĐHQG-HCM;
  • Tốt nghiệp chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo ở
    một số trường đại học của Việt Nam, có điểm trung bình tích lũy từ 7.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);
  • Tốt nghiệp chính quy ngành phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển loại giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);
  • Sinh viên các ngành đào tạo liên thông từ trình độ đại học lên trình độ thạc sĩ của ĐHQG-HCM;
  • Người tốt nghiệp đại học có chứng chỉ quốc tế GMAT (Graduate Management Admission Test), GRE (The Graduate Record Examination) hoặc đạt kỳ thi đánh giá
    năng lực sau đại học của ĐHQG-HCM còn trong thời gian hiệu lực;
  • Người nước ngoài.
  1. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ PHỎNG VẤN CHUYÊN MÔN: người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành dự tuyển không thuộc đối tượng tuyển thẳng và xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ hoặc chưa trúng tuyển theo 2 hình thức trên.
  2. TIÊU CHÍ TRÚNG TUYỂN
  3. TUYỂN THẴNG
  1. Năng lực ngoại ngữ: đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ như quy định tại mục IX của thông báo này
  2. Xét duyệt hồ sơ đăng ký tuyển thẳng: đạt yêu cầu về điều kiện tuyển thẳng như qui định tại mục VII của thông báo này.
  3. Đánh giá của Hội đồng tuyển sinh: Hội đồng tuyển sinh Sau đại học sẽ duyệt danh sách ứng viên tuyển thẳng căn cứ theo:
  • Kết quả học tập ở trình độ đại học.
  • Năng lực ngoại ngữ
  • Thành tích nghiên cứu khoa học.
  • Kinh nghiệm chuyên môn
  • Chỉ tiêu từ cao xuống đến hết chỉ tiêu từng ngành.
  1. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
  1. Năng lực ngoại ngữ: đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ theo quy định tại mục IX của thông báo này. Nếu không đạt yêu cầu thí sinh phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực Tiếng Anh trong kỳ thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ với kết quả phải đạt từ 50 điểm trở lên và thí sinh phải dự thi đầy đủ 4 kỹ năng Đọc, Viết, Nghe và Nói.
  2. Xét duyệt hồ sơ đăng ký xét tuyển: đạt yêu cầu về điều kiện xét tuyển như qui định tại mục VII của thông báo này.
  3. Đánh giá của Hội đồng tuyển sinh: Hội đồng tuyển sinh Sau đại học sẽ duyệt danh sách ứng viên xét tuyển căn cứ theo:
  • Kết quả học tập ở trình độ đại học.
  • Năng lực ngoại ngữ.
  • Thành tích nghiên cứu khoa học.
  • Kinh nghiệm chuyên môn..Lý lịch khoa học.
  • Chỉ tiêu từ cao xuống đến hết chỉ tiêu từng ngành.
  1. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ PHỎNG VẤN CHUYÊN MÔN
  1. Năng lực ngoại ngữ: đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ theo quy định tại mục IX của thông báo này. Nếu không đạt yêu cầu thí sinh phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực Tiếng Anh trong kỳ thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ với kết quả phải đạt từ 50 điểm trở lên và thí sinh phải dự thi đầy đủ 4 kỹ năng Đọc, Viết, Nghe và Nói.
  2. Đánh giá của Hội đồng tuyển sinh: Hội đồng tuyển sinh Sau đại học sẽ duyệt danh sách ứng viên xét tuyển căn cứ theo:
  • Kết quả học tập ở trình độ đại học.
  • Năng lực ngoại ngữ.
  • Kinh nghiệm chuyên môn
  • Lý lịch khoa học.
  1.  
  2. Kết quả phỏng vấn chuyên môn: điểm trung bình phỏng vấn tối thiểu phải phải đạt từ 5.0 điểm.
  3. Hội đồng tuyển sinh sẽ duyệt danh sách trúng tuyển từ cao xuống đến hết chỉ tiêu từng ngành.
  4.  ĐIỀU KIỆN MIỄN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG ANH
  5. Người dự tuyển là công dân Việt Nam được miễn thi đánh giá năng lực ngoại ngữ khi đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
  • Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
  • Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài là Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn.
  • Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình giảng dạy bằng ngôn ngữ nước ngoài (gồm các môn thuộc kiến thức cơ sở ngành; kiến thức chuyên ngành; kiến thức bổ trợ và luận văn/đồ án/khóa luận) được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận.
  • Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các CSĐT cấp trong thời gian không quá hai (02) năm có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ để dự tuyển CTĐT thạc sĩ và thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng chuẩn đầu ra khi tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học.
  • Một trong các chứng chỉ B1 của các cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ tổ chức thi và cấp chứng chỉ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ để dự tuyển CTĐT thạc sĩ.
  • Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM công nhận đối với người dự tuyển trình độ thạc sĩ và bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM công nhận đối với người dự tuyển trình độ tiến sĩ. Các chứng chỉ này có thời hạn hai (02) năm tính từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển.
  1. Người dự tuyển là công dân nước ngoài, lưu học sinh Hiệp định (là người nước ngoài được tiếp nhận học tập tại Việt Nam và được Chính phủ Việt Nam cấp học bổng theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên) nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài (đơn vị được tổ chức đánh giá năng lực tiếng Việt gồm: các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo ngành Văn học, Sư phạm Ngữ văn, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam; các đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng tiếng Việt cho người nước ngoài) hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định ngoại ngữ của Trường (nếu có). Trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ thì được miễn yêu cầu về ngoại ngữ.

Bảng thamchiếu mức điểm tối thiểu một số chứng chỉ Ngoại ngữ tương đương Bậc 3, Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

  • Tiếng Anh
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt NamIELTSTOEFLTOEIC (4 kĩ năng)Cambridge ExamAptis (Hội đồng Anh)
Bậc 34.5460 ITP 40 iBTReading 275 Listening 275 Speaking 120 Writing 120A2 Key 140 B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary 140 B2 Business Vantage: 140B1 (General)
Bậc 45.546 iBT B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160B2 (General)
  • Một số ngoại ngữ khác
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt NamTiếng NgaTiếng PhápTiếng ĐứcTiếng TrungTiếng NhậtTiếng Hàn
Bậc 3ТРКИ-1DELF B1 TCF B1Goethe-Zertifikat B1, TELC Deutsch B1, DSD I, ÖSD -Zertifikat B1, TestDaF-TDN3, ECL B1HSK Bậc 3JLPT N4 NAT-TEST 3Q J-TEST (400)TOPIK II (Bậc 3)
Bậc 4ТРКИ-2DELF B2 TCF B2Goethe-Zertifikat B2, TELC Deutsch B2, DSD II (Viết/nói: 8-11 điểm; Nghe/đọc: 8-13 điểm), ÖSD -Zertifikat B2, TestDaF-TDN4, ECL B2HSK Bậc 4JLPT N3 NAT-TEST 2Q (100) J-TEST (600)TOPIK II (Bậc 4)

Danh sách các cơ sở cấp chứng chỉ Ngoại ngữ được công nhận trong tuyển sinh trình độ thạc sĩ và tiến sĩ của ĐHQG-HCM

  • Các chứng chỉ tiếng Anh
STTCơ sở cấp chứng chỉCác chứng chỉ được công nhận
IELTSTOEFLTOEICCambridge ExamAptis
1Educational Testing Service (ETS) xx  
2British Council (BC)x   x
3International Development Program (IDP)x    
4Cambridge ESOLx  x 
  • Một số ngoại ngữ khác
STTCơ sở cấp chứng chỉNgoại ngữ
Tiếng NgaTiếng PhápTiếng ĐứcTiếng TrungTiếng NhậtTiếng Hàn
1Viện tiếng Nga Quốc gia A.X.Puskin; Phân viện Puskinx     
2Bộ Giáo dục Pháp x    
3Viện Goethe, TELC, ZfA, ÖSD  x   
4Tổ chức Hán Ban, Trung Quốc   x  
5Japan Foundation (JLPT) Senmon Kyouiku Publishing Co., Ltd (NAT-TEST); Nihongo Kentei Kyokai (J – Test)    x 
6Viện Giáo dục Quốc tế quốc gia Hàn Quốc (NIIED)     x

Danh sách các cơ sở cấp chứng chỉ tiếng Anh B1 VSTEP năm 2023

STTTên trường
1Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
2Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
3Trường Đại học Hà Nội
4Trường Đại Học Thái Nguyên
5Học viện An ninh nhân dân
6Học viện Báo chí và Tuyên truyền
7Trường Đại học Thương mại
8Trường Đại học Ngoại thương
9Học viện Khoa học quân sự
10Học viện Cảnh sát nhân dân
11Đại học Bách khoa Hà Nội
12Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
13Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
14Trường Đại học Vinh
15Trường Đại học Quy Nhơn
16Trường Đại Học Tây Nguyên
17Trường Đại học Sư phạm TPHCM
18Trường Đại học Sài Gòn
19Trường Đại học Văn Lang
20Trường Đại học Cần Thơ
21Trường Đại học Trà Vinh
22Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
23Trường Đại Học Công nghiệp TP.HCM
24Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
25Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM
26Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM
27Trường Đại học Nam Cần Thơ
  1. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
  2. Đối tượng ưu tiên:
  • – Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
  • Thương binh, người hưởng chính sách thương binh;
  • Con liệt sĩ;
  • Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
  • Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;
  • Người thuộc dân tộc thiểu số.
  1. Mức ưu tiên:
  • Người thuộc diện ưu tiên được cộng vào kết quả thi 10 điểm (thang điểm 100) cho môn tiếng Anh nếu không thuộc diện được miễn thi tiếng Anh
  1. ƯU ĐÃI HỌC PHÍ SAU KHI THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
  • Giảm 10% học phí  khi đóng đúng hạn đối với sinh viên tốt nghiệp đại học tại Trường Đại học Công nghệ Thông tin và các Trường thành viên ĐHQG-HCM; giảng viên các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học Phổ thông.
  • Giảm 5% học phí khi đóng đúng hạn đối với các đối tượng khác.
  • Chế độ ưu đãi học phí căn cứ theo Quy định hàng năm của Trường
  1. BỔ SUNG KIẾN THỨC

Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành đăng ký dự tuyển phải học bổ sung kiến thức để đạt yêu cầu chuyên môn dự tuyển.

Căn cứ vào bảng điểm tốt nghiệp đại học, người dự tuyển  phải học bổ sung kiến thức các môn học dưới đây nếu Trường Đại học Công nghệ Thông tin xét thấy chưa đủ yêu cầu.

STTMôn họcSố tín chỉNgành KHMTNgành CNTTNgành HTTTNgành ATTT
1Cơ sở dữ liệu4xxxx
2Lập trình hướng đối tượng4xxxx
3Cấu trúc dữ liệu và giải thuật4xxxx
4Kiến trúc máy tính3xx x
5Hệ điều hành4xx x
6Mạng máy tính4xxxx
7Hệ quản trị cơ sở dữ liệu3  x 
8Phân tích thiết kế hệ thống thông tin3  x 
  1. Người học phải dự học đầy đủ các buổi học bổ sung kiến thức, dự thi kết thúc môn học. Khi hoàn thành môn học với điểm thi đạt từ 5 điểm trở lên, người học được cấp bảng điểm để bổ sung hồ sơ dự tuyển.
  2. Đăng ký học: từ ngày ra thông báo đến hết ngày 03/4/2023.
  3. Học phí: 1.200.000đ/môn.
  4. Lịch học: dự kiến từ ngày 05/4/2023, học vào các buổi tối trong tuần (lịch học cụ thể sẽ thông báo sau).
  5. Địa điểm học: 291 Điện Biên Phủ, P Võ Thị Sáu, Q3, TP.HCM.
  6. ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG ANH
  7. Thời gian đăng ký:
  • Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 14/3/2023 (lớp ban ngày)
  • Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 25/3/2023 (lớp buổi tối)
  1. Thời gian học:
  • Lớp buổi sáng: sáng thứ ba, thứ tư, thứ năm thứ sáu từ 8 giờ đến 11 giờ. Khai giảng ngày 21/3/2023.
  • Lớp buổi tối: tối thứ sáu và chiều, tối thứ bảy từ 18 giờ đến 20 giờ 30. Khai giảng ngày 25/3/2023.
  1. Học phí ôn tập:
  • Lớp buổi sáng: 2.000.000đ
  • Lớp buổi tối: 2.500.000đ (với sĩ số lớp trên 15 học viên)
  1. Địa điểm học:
  • Lớp buổi sáng: 227 Nguyễn Văn Cừ, P. 4, Q. 5, TPHCM
  • Lớp buổi tối: 291 Điện Biên Phủ, P. Võ Thị Sáu, Q. 3, TPHCM.

Link: https://sdh.uit.edu.vn/bai-viet/thong-bao-tuyen-sinh-chuong-trinh-dao-tao-trinh-do-thac-si-dot-1-nam-2023

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *